Thực đơn
Lutjanus erythropterus Sinh tháiThức ăn của L. erythropterus chủ yếu là cá nhỏ hơn, cũng bao gồm các loài giáp xác và chân đầu. Chúng chủ yếu kiếm ăn vào ban đêm.[6]
L. erythropterus sinh sản đạt đỉnh điểm từ tháng 7 đến tháng 12 ở Bắc Úc.[10] L. erythropterus đạt đến độ tuổi cao nhất là 42, được ghi nhận ở vùng Bắc Úc và Đông Indonesia;[11] trong khi đó ở rạn san hô Great Barrier, L. erythropterus sống lâu nhất là đến 32 năm tuổi.[12]
Một loài ký sinh trùng mới được phát hiện trong não và các cơ quan nội tạng của L. erythropterus có danh pháp là Kudoa lutjanus (thuộc phân ngành bào tử sợi Myxozoa).[13]
Thực đơn
Lutjanus erythropterus Sinh tháiLiên quan
Lutjanus Lutjanus campechanus Lutjanus analis Lutjanus synagris Lutjanus cyanopterus Lutjanus apodus Lutjanus jocu Lutjanus malabaricus Lutjanus erythropterus Lutjanus lutjanusTài liệu tham khảo
WikiPedia: Lutjanus erythropterus https://www.iucnredlist.org/species/166905/1150254 https://doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2019-2.RLTS.T166... https://etyfish.org/lutjaniformes/ http://researcharchive.calacademy.org/research/ich... http://iebr.ac.vn/database/HNTQ4/359.pdf https://www.fishbase.se/summary/Lutjanus-erythropt... https://www.fao.org/3/y0770e/y0770e10.pdf https://doi.org/10.1111%2Fjfd.12036 https://www.worldcat.org/issn/1365-2761 https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23383977